Để nâng điểm cho phần thi Ielts Writing , bạn nên sử
dụng ngữ pháp nâng cao để gây ấn tượng với giám khảo chấm thi Ielts. Trong bài
học này chủ yếu đề cập tới Participle Adjective ( tính từ phân từ ) phổ biến được dùng trong Ielts
Writing Task 1, 2 giúp nâng điểm số của bạn.
Vị trí :
Chúng ta thường dùng động từ có kèm đuôi ing và đuôi
ed như một tính từ
Ví dụ :
A win,
even by only one goal, would be a satisfying result.
I never find fast food very satisfying.
Recommendations from satisfied customers got our business off the ground.
We follow up every complaint from customers dissatisfied with our service.
I never find fast food very satisfying.
Recommendations from satisfied customers got our business off the ground.
We follow up every complaint from customers dissatisfied with our service.
Ví dụ :
The chosen song features innovative use of
digital sampling.
The song chosen may be a disappointment to lovers of traditional ballads.
The song chosen may be a disappointment to lovers of traditional ballads.
Nhưng lại có một số Participle Adjective
chỉ được dùng sau một danh từ
Ví dụ:
✓ Please dispose of your cigarettes in the ashtrays provided
Đứng trước hoặc sau một danh từ
|
affected, chosen, identified,
infected, remaining, selected, stolen
|
Chỉ đứng sau một danh từ
|
applying,
caused, discussed, found, provided, questioned, taken
|
Cách dùng :
- Khi chúng ta dùng phân từ như một
tính từ , phân từ thêm đuôi –ing , sẽ có một nghĩa chủ động và phân từ đuôi –ed
sẽ có nghĩa bị động
I always
seem to play for the losing team. (= the team which is losing)
She found the lost ring under the sofa. (= the ring which had been lost)
She found the lost ring under the sofa. (= the ring which had been lost)
- Ta hay dùng các phân từ như một
tính từ để miêu tả những cảm xúc hoặc quan điểm. Dùng phân từ có đuôi –ing để
miêu tả cảm xúc do một vài thứ gì đó tạo ra
Ví dụ
It was a frightening film. ( bộ phim
này làm chúng tôi sợ )
- Ta dùng phân từ có đuôi –ed để môt tả cảm xúc mà con
người trải qua.
I felt
frightened when I watched that film. (tôi lhá sựo hãi, tôi có cảm
giác sợ hãi )
Chú ý :
Các vật thể vô tri, vô
giác không thể có cảm xúc, vì vậy chúng ta thường không dùng tính từ có đuôi –ed
để nói về cảm giác để mô tả chúng.
Ví dụ :
✓ The report was rather worrying (= The report made readers feel anxious.)
Ta có thể dùng that/those
với với tất cả các Participle Adjective có nghĩa giống như : “ the one/ the ones that”. Trong mẫu này,
chúng ta dùng that để đề cập tới một
cái gì đó hoặc those để để cập tới
nhiều thứ hoặc nhiều người.
The
easiest route is that taken by Amundsen (= the one which was taken by)
Those living in temporary accommodation will be rehoused within three months. (= those people who are living in)
I feel sorry for those left behind. (= Those people that are left behind.)
Those living in temporary accommodation will be rehoused within three months. (= those people who are living in)
I feel sorry for those left behind. (= Those people that are left behind.)
Chúng ta thường
kết hợp các phân từ với những từ khác để tạot hành những tính từ ghép. Các phân
từ thường đứng ở cuối. Chú ý : dùng dấu nối khi kết hợp dùng tính từ ghép được
sử dụng trước một danh từ.
Ví dụ :
This
Japanese maple is a particularly slow-growing variety.
Handel’s ‘Xerxes’ was a rarely-performed opera until relatively recently.
Interest in Latino music is no longer confined to a Spanish-speaking audience.
The marines made a death-defying leap over the cliff edge.
Handel’s ‘Xerxes’ was a rarely-performed opera until relatively recently.
Interest in Latino music is no longer confined to a Spanish-speaking audience.
The marines made a death-defying leap over the cliff edge.
Bài tập :
Hoàn thiện những câu dưới đây bằng cách viết lại
chúng, sử dụng các tính từ kết hợp để thay thế cho cụm từ gạch chân, có thể
thay đổi bất kỳ chỗ nào nếu cảm thấy cần thiết để sử dụng ngữ pháp và trật tự từ.
brilliant
car
digital
home
film
fast rare
rapid
technology
well
|
colour
drive
know
manufacture
visit
expand
enhance go grow make move |
0 Sao Paulo is a city which is getting bigger
very quickly.
===>Sao Paulo is a rapidly-expanding city.
1 Northumberland is a part of England which people don’t go to very often.
…………………………………………………………………………………………….. .
2 They were soon engulfed by the water which was flowing very quickly
…………………………………………………………………………………………….. .
3 In recent times changes which are caused by technical developments have had a profound impact
on working practices
…………………………………………………………………………………………….. .
4 The oak is a tree which doesn’t get bigger very quickly.
…………………………………………………………………………………………….. .
5 Australian parrots have plumage which is a mixture of bright red, yellow, and green.
…………………………………………………………………………………………….. .
6 The Midlands is Britain’s main region that produces automobiles.
…………………………………………………………………………………………….. .
7 The Hubble space telescope has produced pictures which are improved by electronic means that have amazed the public.
…………………………………………………………………………………………….. .
8 There is a segment of the public that visits cinemas that will always want to see corny adventure movies.
…………………………………………………………………………………………….. .
9 The new wing will be opened by a TV personality whom many people have heard of.
…………………………………………………………………………………………….. .
10 The desserts which are produced by ourselves are the main feature of our restaurant.
………………………………………………………………………………………………..
===>Sao Paulo is a rapidly-expanding city.
1 Northumberland is a part of England which people don’t go to very often.
…………………………………………………………………………………………….. .
2 They were soon engulfed by the water which was flowing very quickly
…………………………………………………………………………………………….. .
3 In recent times changes which are caused by technical developments have had a profound impact
on working practices
…………………………………………………………………………………………….. .
4 The oak is a tree which doesn’t get bigger very quickly.
…………………………………………………………………………………………….. .
5 Australian parrots have plumage which is a mixture of bright red, yellow, and green.
…………………………………………………………………………………………….. .
6 The Midlands is Britain’s main region that produces automobiles.
…………………………………………………………………………………………….. .
7 The Hubble space telescope has produced pictures which are improved by electronic means that have amazed the public.
…………………………………………………………………………………………….. .
8 There is a segment of the public that visits cinemas that will always want to see corny adventure movies.
…………………………………………………………………………………………….. .
9 The new wing will be opened by a TV personality whom many people have heard of.
…………………………………………………………………………………………….. .
10 The desserts which are produced by ourselves are the main feature of our restaurant.
………………………………………………………………………………………………..
Hy vọng với việc chia sẻ những kiến thức về Participle
Adjective( tính từ phân từ ) đã giúp bạn tích lũy được chút ngữ pháp kha khá. Chúc
bạn học tốt !
Xem thêm
No comments:
Post a Comment